Quyết định số 99/QĐ-BNNMT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành ngày 01 tháng 3 năm 2025 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về địa chất và khoáng sản trên phạm vi cả nước; thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành lĩnh vực địa chất, khoáng sản; tổ chức thực hiện các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; cơ chế, chính sách và văn bản quy phạm pháp luật khác về địa chất, khoáng sản;
b) Chiến lược; quy hoạch, kế hoạch về địa chất, khoáng sản; dự án, đề án, nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản;
c) Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về địa chất, khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục;
d) Ý kiến đối với hồ sơ đề nghị phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập; quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch có nội dung liên quan đến địa chất, khoáng sản;
đ) Hồ sơ khoanh định và công bố khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ, lẻ, khu vực có di sản địa chất, công viên địa chất; hồ sơ khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép; danh mục khoáng sản chiến lược, quan trọng; danh mục đề án điều tra địa chất về khoáng sản khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia điều tra; đề án thăm dò khoáng sản bằng nguồn vốn ngân sách;
e) Hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, chấp thuận trả lại, thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản; cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, quyền khai thác khoáng sản; phê duyệt đề án đóng cửa mỏ, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản; cho phép khai thác khoáng sản đi kèm thuộc thẩm quyền Bộ Nông nghiệp và Môi trường và theo quy định của pháp luật;
g) Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước, kết quả trúng đấu giá; quyết định thành lập hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản, hội đồng giám sát quyền đấu giá khai thác khoáng sản đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
h) Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản đối với giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
2. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản; việc đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản; công bố kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
3. Tổ chức thực hiện việc tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản đối với giấy phép khai thác khoáng sản, việc sử dụng thông tin dữ liệu địa chất, lượng hóa và hạch toán giá trị tài nguyên địa chất, khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
5. Thẩm định đề án, dự án, nhiệm vụ về điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật; thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, thăm dò bổ sung khoáng sản, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo thẩm quyền.
6. Thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác; kiểm kê trữ lượng còn lại đối với giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
7. Tổng hợp thông tin, dữ liệu về thống kê tài nguyên địa chất và tài nguyên, trữ lượng khoáng sản trên phạm vi cả nước.
8. Kiểm soát hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản trên phạm vi cả nước; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, hoạt động khoáng sản trên phạm vi cả nước.
9. Thanh tra chuyên ngành về địa chất, khoáng sản theo quy định của pháp luật.
10. Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về:
a) Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
b) Thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản bằng ngân sách nhà nước.
11. Tổng hợp, trình Bộ trưởng báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trên phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản; xây dựng, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về địa chất, khoáng sản; bảo tàng địa chất và khoáng sản theo quy định của pháp luật;
13. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Cục.
14. Tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc phạm vi quản lý của Cục.
15. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
16. Về hợp tác quốc tế:
a) Tham gia đàm phán các điều ước, thỏa thuận quốc tế về khoáng sản; tổ chức thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế về địa chất, khoáng sản theo phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế, diễn đàn, hội nghị, hội thảo quốc tế về địa chất, khoáng sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
17. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí, tiêu cực và thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Cục theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
18. Quản lý tài chính, kế toán, tài sản thuộc Cục; thực hiện trách nhiệm dự toán, sử dụng ngân sách của Cục đối với các đơn vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm; công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục theo quy định của pháp luật và theo phân công của Bộ trưởng.
20. Báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng phân công.
Điều 3. Lãnh đạo Cục
1. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của Cục; ban hành quy chế làm việc của Cục; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công, ủy quyền của Bộ trưởng.
3. Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
3. Phòng Tổ chức cán bộ.
4. Phòng Pháp chế và Kiểm soát hoạt động địa chất, khoáng sản.
5. Phòng Khoa học, công nghệ và Hợp tác quốc tế.
6. Phòng Địa chất.
7. Phòng Khoáng sản.
8. Phòng Kinh tế địa chất, khoáng sản.
9. Chi cục Địa chất và Khoáng sản miền Trung.
10. Chi cục Địa chất và Khoáng sản miền Nam.
11. Liên đoàn Bản đồ và Địa chất biển miền Bắc.
12. Liên đoàn Bản đồ và Địa chất biển miền Nam.
13. Liên đoàn Địa chất Đông Bắc.
14. Liên đoàn Địa chất Tây Bắc.
15. Liên đoàn Địa chất Bắc Trung Bộ.
16. Liên đoàn Địa chất Trung Trung Bộ.
17. Liên đoàn Địa chất Xạ - Hiếm.
18. Liên đoàn Vật lý Địa chất.
19. Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Bảo tàng địa chất.
20. Trung tâm Phân tích và Kiểm định địa chất.
Văn phòng và các tổ chức quy định từ khoản 9 đến khoản 20 Điều này có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng trực thuộc Cục.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Các đơn vị trực thuộc Cục Địa chất Việt Nam, Cục Khoáng sản Việt Nam được quy định tại Điều 4 Quyết định số 2958/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Địa chất Việt Nam và Điều 4 Quyết định số 2959/ QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khoáng sản Việt Nam tiếp tục duy trì hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị quy định tại Điều 4 Quyết định này được cấp có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025
2. Quyết định này thay thế các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 2958/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Địa chất Việt Nam; số 2959/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khoáng sản Việt Nam.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.